9 năm

Hồ sơ

Công ty cổ phần công nghệ môi trường T.Đ.A Quốc gia: Việt Nam Tỉnh thành: Hải Phòng Ngày tham gia: 14/08/2015 Thành viên vàng Sản phẩm chính: hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, phao quây dầu, giấy thấm dầu tràn, xử lý sự cố tràn dầu, máy thổi khí fujimac Lượt truy cập: 1,067,096 Xem thêm Liên hệ

Video

Vi sinh nước thải sinh hoạt BCP50

Ngày đăng: 11/12/2020

Giá tham khảo: 1,600,000 VND

Xuất xứ: Canada

Bảo hành: liên hệ

Phương thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản

Khả năng cung cấp: theo nhu cầu của khách hàng

Đóng gói: 10kg/thùng

Liên hệ

Thông tin chi tiết

Vi sinh nước thải sinh hoạt BCP50- municipal activated sludge- dùng để phân hủy các hợp chất hữu cơ gồm protein, chất béo, các carbohydrate và các hydrocacbon chọn lọc và dùng cho các loại nước thải như: nước thải khu công nghiệp, nước thải từ bệnh viện, nước thải sinh hoạt, nước thải từ sản xuất tinh bột mì

ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM

Mô tả:  Màu vàng nâu, dạng hạt bột

Đóng gói: Đóng gói 250gram trong bịch tự huỷ, 10kg/thùng

Độ ổn định:  Tối đa, mất 1 log/năm 

Độ ổn định:  Tối đa, mất 1 log/năm

pH  6.0 ‐ 8.5

Nồng độ  5.0 – 0.61gram/cm3

Thành phần: Vi sinh, Các chất dinh dưỡng, chất kích thích

Số lượng vi sinh:  5 x10­­­9 CFU/gram

HIỆU QUẢ CỦA BCP50

Giảm bùn                          

Tăng hiệu quả nước thải đầu ra

Giảm mùi                          

Khởi động hệ thống nhanh chóng    

Khả năng xử lý vi sinh đạt hiệu quả đến >90%

Ứng dụng: Nước thải sinh hoạt, đô thị, các khu công nghiệp tập trung, nuôi cấy ban đầu cho các bể hiếu khí

LIỀU LƯỢNG SỬ DỤNG

Nuôi cấy mới: 2 – 5 ppm                                                            

Nuôi cấy bổ sung: 0.5 – 1 ppm

Nhà máy/ trạm xử lý

Lưu lượng

Liều ban đầu*

Liều Duy trì **

đến 8,64 m3/d

0,5 kg/d trong 3 ngày

0,5 kg/tuần

đến 43,2 m3/d

0,5 kg/d trong 3 ngày

1,0 kg/tuần

đến 172,8 m3/d

5 kg *

1,5 kg/tuần

đến 432 m3/d

8 kg *

2,0 kg/tuần

đến 2.160  m3/d

15 kg *

0,25 kg/ngày

đến 4.320  m3/d

25 kg *

0,5 kg/ngày

đến 8.640  m3/d

50 kg *

1,0 kg/ngày

đến 43.200 m3/d

50 kg/360m3/giờ*

1 kg/360m3/giờ/ngày

đến 103.680 m3/d

50 kg/360m3/giờ*

0,75kg/360m3/giờ/ngày

đến 864.000 m3/d

30 kg/360m3/giờ*

0,5kg/360m3 /giờ/ngày

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Trải đều liều khởi đầu này ra trong 10 ngày.

** Thêm vào thường xuyên càng tốt. Nếu một ngày nào đó bị bỏ qua,

tăng gấp đôi liều xài vào ngày hôm sau.

Liều lượng sẽ thay đổi theo lưu lượng, thời gian lưu, và các thay đổi của hệ thống. Các tỷ lệ trên là dành cho một điển hình hệ thống được duy trì tốt.

Hệ thống bùn hoạt tính - Hệ thống bùn hoạt tính bao gồm nhiều quá trình khác nhau: ví dụ sục khí kéo dài, sục khí dạng mẻ, bể tiếp xúc cân bằng, bế hiếu khí theo bậc, bùn hoạt tính oxy. Tỷ lệ áp dụng cho tất cả các sản phẩm dựa trên lưu lượng trung bình hàng ngày của bể sục khí, trừ dòng bùn tuần hoàn  .

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Kiểm tra và điều chỉnh pH ổn định ở mức 6.8 – 7.2, nên kiểm tra pH và điều chỉnh hàng ngày trước khi dùng sản phẩm để đạt hiệu quả tốt nhất.

Trong thời gian nuôi cấy ban đầu hay cải tạo lại hệ thống, bể sinh học phải đượckhởi động lại ở tải trong thấp hoặc nồng độ COD< 2kg/m3

Nồng độ oxy hòa tan DO: >2ppm. 

Cho nước thải vào 30% bể, sau đó cho 5-10% bùn sinh học vào bể hiếu khí để làm chất mang cho vi sinh tăng trưởng nhanh hơn, sục khí trước 24-48h để khởi động hệ thống, sao cho bùn chuyển màu từ màu đen sang màu nâu, sau đó bắt đầu tiến hành nuôi cấy vi sinh.  

CÁCH BẢO QUẢN

Bảo quản nhiệt độ phòng: 25-28 độ C

Tránh ánh sáng trực tiếp

Đậy nắp kín sau khi sử dụng

BÙN VI SINH TRƯỚC LẮNG   

BÙN VI SINH SAU LẮNG 15 PHÚT    

CASE STUDY

KIỂM TRA SẢN PHẨM

Giới thiệu - Nước thải đầu ra từ một nhà máy tinh bột có chứa các hợp chất nitơ ở dạng hợp chất hữu cơ, dễ chuyển hóa thành ammonia trong một nhà máy xử lý. Các hợp chất này không được mong muốn có trong nước thải đã được xử lý và những nỗ lực đã được thực hiện để loại bỏ chúng hoặc là tập trung chúng lại trước khi xả vào hệ thống thoát nước.

Mục đích của thí nghiệm này là để chứng minh hiệu quả của BCP22(**), BCP50 và một lượng nhỏ các chất STIMULUS(*) tham gia vào quá trình thanh lọc  và xử lý nước và giảm mùi trong một nhà máy tinh bột.

Xử lý - Một xe chở hàng 2 tấn (1m x 1.3mx 1.5m) đã được lấp đầy với 1.5m3 bùn lỏng (gồm 6% xỉ) với nồng độ BOD của 6000 mg/L. Một xi lanh oxy (150um x 4) đã được sử dụng.

STIMULUS và BCP22 - 1Lit sản phẩm STIMULUS (nồng độ 0,66%) và 0.5kg BCP22 đã được thêm vào bùn lỏng và kết quả được quan sát trong 7 ngày sau đó. Tỷ lệ oxy được thiết lập ở mức 6%, lượng khí oxy được thiết lập lại đến 0,2 m3/phút và giá trị pH ở mức 8.2.

STIMULUS và BCP50 - 1Lit sản phẩm STIMULUS (nồng độ 0,66%) và 0,5kg BCP50 đã được thêm vào bùn lỏng để so sánh hiệu suất với trường hợp dùng STIMULUS và BCP22. Tỷ lệ Oxy đã được thiết lập ở mức 6%, lượng khí oxy tại mức 0,2m3/phút và giá trị pH ở mức 8.2.

Kết quả - Các vi sinh vật được lựa chọn có khả năng phân huỷ hiệu quả các hợp chất gây mùi bao gồm amoniac. Sự phân huỷ này dẫn đến giảm nồng độ của các hợp chất trên. Việc Giảm nồng độ của các hợp chất gây mùi dẫn đến việc giảm mùi trong cường độ mùi cho phép.

* STIMULUS là sản phẩm vi sinh khử mùi dạng lỏng của Bionetix, sản phẩm này có thể được thay thế bằng sản phẩm Biostreme 201 của Ecolo.

** BCP22 Là sản phẩm vi sinh dành cho nước thải chế biến thực phẩm có hàm lượng dầu mỡ cao.